Mời MC ly cafe (Qua momo, ngân hàng...)

Mời MC ly cafe (Qua momo, ngân hàng...)

Trang chủSơ LượcSơ lược: Đế Bá - Yếm Bút Tiêu Sinh

Sơ lược: Đế Bá – Yếm Bút Tiêu Sinh

Đế Bá là tiểu thuyết tiên hiệp huyền huyễn trọng sinh để đời của tác giả Yếm Bút Tiêu Sinh, Yếm Bút Tiên Sinh được công nhận là một trong những nhà văn tài năng của nền văn học Trung Quốc. Với sức viết mạnh mẽ cùng trí tưởng tượng phong phú. Những tác phẩm của Yếm Bút Tiên Sinh đều có độ dài khiến độc giả phải nể phục. Tuy dài mà không lan man, lê thê, Yếm Bút Tiên Sinh viết cốt truyện rất khéo, lôi cuốn từ chương này sang chương khác, từ hồi này sang hồi kia thật hoàn mỹ.

Đế Bá là bộ truyện có nội dung cực dày, cảnh giới thì tầng tầng lớp lớp, truyện này có thể coi là bộ truyện nhiều chương nhất hiện nay. Nhưng có nhiều đạo hữu vẫn đọc say mê, đạo tâm không hề lung lay.

Thông Tin

– Link nghe truyện: Đế Bá
– Tác giả: Yếm Bút Tiêu Sinh
– Thể loại :Huyền Huyễn
– Tình trạng: Hoàn thành

Nhân vật chính trong truyện là Lý Thất Dạ. Năm mười ba tuổi, hắn bị chủ nhân của Tiên Ma động ép phải làm một nhiệm vụ kéo dài suốt ngàn vạn năm. Linh hồn dần trở nên bất tử, núp dưới thân xác con quạ đen để tìm lấy bí mật của 12 táng địa cho Tiên Ma động.

Sau khi tìm lại được thân xác của mình, Lý Thất Dạ đã tìm tới con đường của tu sĩ chân chính. Cũng từ đây, hắn ngạo nghễ tung hoành cửu giới, tranh đoạt thiên mệnh. Dù là Thần Hoàng, Đế Trữ hay Tiên Đế đều phải nhường đường cho hắn. Hắn trải qua hệ thống tu luyện vô cùng phức tạp. Qua hàng chục, hàng trăm ải môn mới có thể tìm đến câu trả lời cho bản thân năm xưa: vì sao hắn lại bị giam cầm? Sau này dần trở thành kẻ thống lĩnh thiên hạ, quyền lực trong tay, ngạo nghễ vô cùng.

Các nhân vật

Nam chính: Lý Thất Dạ

Nhân vật này cực kỳ bá đạo, do hắn là thể loại tồn tại bất tử ngàn vạn năm trước nên Bá khí rất lớn. Có thể nói Lý Thất Dạ như một tồn tại đỉnh cao trùng sinh tu luyện từ đầu. Hắn đã sống qua bao nhiêu năm tháng dằng dặc, trải qua muôn vàn cực khổ đắng cay, lúc này khi đã được làm chủ vận mệnh chính mình, hắn đã biết mình nên làm như thế nào rồi, tính toán cả thiên hạ trong tay.

Hắn đã trải qua hàng vạn khó khăn, hồn phách bị nhốt trong cơ thể con quạ đen Âm Nha trăm ngàn vạn năm, lần lượt đi qua từng thời đại một, sánh vai cùng Tiên Đế, kết bạn với Dược Thần. Thử hỏi còn cái gì có thể khiến hắn kinh ngạc được nữa?

Thủy Tổ
Thủy Tổ Đạo Thống Ghi Chú
Bão Phác Thuỷ tổ đầu tiên
Chân Viêm
Thiên Đồng
Khai Thiên Đao Tổ Khai Thiên đạo thống
Mộc Vân Mộc gia đạo thống
Thánh Y Thánh Y đạo thống
Cùng Bích Thiên Toán các
Chân Đế
Chân Đế Đạo Thống Ghi Chú
Bàn Long Chân Đế Bàn Long đạo thống
Bàn Nguyệt Chân Đế Bàn Long đạo thống – Bát Tí vương triều
Sở Cuồng Chân Đế Cuồng Đình đạo thống – Sở doanh
Cuồng Cổ Chân Đế Cuồng Đình đạo thống – Cổ từ
Cuồng Huyết Chân Đế Cuồng Đình đạo thống
Bát Trận Chân Đế Cửu Bí đạo thống – Vạn Trận quốc
Cửu Ngưng Chân Đế Cửu Bí đạo thống – Đấu Thánh vương triều
Phá Binh Chân Đế Cửu Bí đạo thống – Binh Trì thế gia
Thần Hành Chân Đế Cửu Bí đạo thống – Thần Hành môn
Trịnh Đế Cửu Bí đạo thống
Vạn Trận Chân Đế Cửu Bí đạo thống – Vạn Trận quốc
Đoạn Ngọc Chân Đế Lý gia
Mộc Vân Chân Đế Mộc gia
Mộc Kiếm Chân Đế Mộc gia
Đạo Giải Chân Đế Phục Ngưu đạo thống
Chiến Bào Chân Đế Thánh Y đạo thống
Bảo Thọ Chân Đế Trường Sinh đạo thống – Vạn Thọ quốc
Hàn Thuỷ Chân Đế Vân Độ đạo thống
Diệu Quang Chân Đế
Đại Đế
Đại Đế Truyền thừa Ghi chú
Thanh Mộc Thần Đế Vị Đại Đế đầu tiên
Đại Đế 12 Thiên mệnh đầu tiên
Chân Tiên sáo trang
Thiển Đạo Thiên Đế Thiển gia Đại Đế thứ hai
U Thiên Đế Thiên đình Đại Đế thời đại
11 Thiên mệnh đầu tiên
Hỗn Nguyên Thiên Đế 12 Thiên Mệnh thứ 2
Viêm Đế 12 Thiên Mệnh thứ 3
4 đầu Nguyên mệnh
Ma tộc thứ nhất Đại Đế
Chân Tiên sáo trang
Chung Nam Thần Đế Thiên Thần thư viện 12 Thiên Mệnh thứ 4
2 đầu Nguyên mệnh
Cha vợ Phi Tiên Đế
Thế Đế
Thiển Đạo Tâm
Thiển gia
Thiên Quyền
12 Thiên Mệnh thứ 5
3 đầu Nguyên mệnh
Chân Tiên sáo trang
Xích Đế 12 Thiên Mệnh thứ 6
Tự tổn 1 Thiên mệnh
Ma Phong huyết thống
Chân Tiên sáo trang
Lan Đế 12 Thiên mệnh thứ 7
11 Mệnh cung
Huyền Đế 12 Thiên Mệnh thứ 9
Kiếm Đế Thiển gia
Binh minh
11 Thiên mệnh
Thiển gia thứ 9 đại đế
Thánh Quyền huyết thống
Quang Minh Ma Đế Minh Đài 11 Thiên mệnh
Ma Phong huyết thống
Vô Luân Ma Đế 11 Thiên mệnh
Chiến Vương Thiên Đế Chiến Vương thế gia 10 Thiên mệnh
Long Thương Ma Đế Binh minh 10 Thiên mệnh
Vũ Luân Ma Đế Vũ Luân thế gia 12 Mệnh cung
10 Thiên mệnh
Tuyệt Đao Thần Đế Binh minh 9 Thiên mệnh
Lạc Quân Thần Đế 6 Thiên mệnh
Tiếu Tiễn Ma Đế 5 Thiên mệnh
Đông Cung Thiên Đế Đông Cung thế gia 4 Thiên mệnh
Già Nhật Thần Đế Già Nhật môn 6 mệnh cung
3 Thiên mệnh
Chiến Tác Thiên Đế Chiến Vương thế gia
Vãng Hà Ma Đế Vãng Hà cốc
Thánh Đế 3 mệnh cung
3 Thiên mệnh
Cuồng Thiếu Thiên Đế 12 Mệnh cung
1 Thiên mệnh
Đạo Long Thiên Đế 6 Thiên mệnh
Kim Qua Chiến Vương thế gia 4 Thiên mệnh
Tiên Vương
Tiên Vương Truyền Thừa Ghi Chú
Tác Thiên Tiên Vương Tác Thiên giáo Tiên Vương đầu tiên
Lục Đạo Nhân Vương Nhân Vương huyết thống
Chân Tiên sáo trang
Nhất Diệp Tiên Vương 12 Thiên mệnh thứ 8
Dạ Lâm Tiên Vương Tề Lâm thế gia 11 mệnh cung
11 Thiên mệnh
Tung Thiên Tiên Vương 11 Thiên mệnh
Đào Thọ Tiên Vương Tiệt thiên 10 Thiên mệnh
Phù Thạch Tiên Vương Sơ lưu 8 Thiên mệnh
Tề Lâm Tiên Vương Tề Lâm thế gia 10 mệnh cung
8 Thiên mệnh
Hợp Bích Song Tiên Vương 2 vợ chồng
4 Thiên mệnh/người
Phi Long Tiên Vương Thần Long sơn
Thiên Hoàng Tiên Vương Thiên Hoàng quốc
Tử Đạo Tiên Vương Long thành
Nhân Thánh 4 Thiên mệnh
Nam Đế 4 Thiên mệnh
Trích Nguyệt tiên tử 11 Thiên mệnh
Phong Thần
Phong Thần Truyền Thừa Ghi Chú
Vô Già Cổ Thần Cổ Thần đầu tiên
Khai sáng Phong Thần
Quy Phàm Cổ Thần 12 đồ đằng thứ 4
Bách Tí Chiến Thần Chúng Thần điện 11 đồ đằng
Cuồng Thần 11 đồ đằng
Bị Đệ Nhất Tiễn bắn chết
Cửu Kiếm 11 đồ đằng
Cửu U Cuồng Ngao
Lưu Kim Thắng
11 đồ đằng
Ngưu Thủ 11 đồ đằng
Ngự Long Ngự Long kỵ 11 đồ đằng
Thần Cung Đông Cung thế gia 10 đồ đằng thành bộ
Trương thị
Trương Nhược Lôi
Trương Nhược Phong
Trương Nhược Vũ
3 anh em
10 đồ đằng/người
Đạp Tinh Bành phủ 9 đồ đằng
Cửu Đỉnh huyết thống
Cổ Khải Hàng 7 đồ đằng
Sắp Sí 3 đồ đằng
Thiên Quân
Thẩm Thiên Quân
Già Nhật môn 3 đồ đằng
Tỉnh Mộc Lâm 3 đồ đằng thành bộ
Bạch Vân
Bạch Vân Quan
Cung Thành Đông Cung thế gia
Lạc Văn Thương Bát Trụ thiên đoàn
Nam Dương Nam Dương thế gia
Thượng Quan
Thượng Quan Đồ
Tiên Đế
Tiên Đế Truyền Thừa Ghi Chú/Chân Khí
Cổ Thuần Tiên Đế Mị Linh tộc
Cổ Thuần tứ mạch
– Cổ Linh đảo
– Thuần Dương hà
– Trầm Hải triều
– Yến Thế cung
Tiên Đế đầu tiên
Chân khí: Cổ Thuần Đồng Kiếm
Yến Thế Tiên Đế Cổ Thuần tứ mạch
– Cổ Linh đảo
– Thuần Dương hà
– Trầm Hải triều
– Yến Thế cung
Cổ Thuần tứ mạch thứ hai Tiên Đế
Mộc Trác hậu đại (Nhân tộc)
Bát phẩm
Trầm Hải Tiên Đế Cổ Thuần tứ mạch
– Cổ Linh đảo
– Thuần Dương hà
– Trầm Hải triều
– Yến Thế cung
Kiêu Hoành Tiên Đế Nhân tộc Thứ nhất Tiên Đế
Độc Cô Cầu Bại
Ngoan Thế Tiên Đế không có Thạch Nhân tộc Thứ nhất Tiên Đế
Vạn Cốt Tiên Đế Vạn Cốt Hoàng Tọa Quỷ tộc Thứ nhất Tiên Đế
Dưỡng Sinh Tiên Đế Vạn Cốt Hoàng Tọa
Diệu Thế Tiên Đế Vạn Cốt Hoàng Tọa
Phi Tiên Đế Phi Tiên giáo (9)
Thiên Thần thư viện (10)
Nhân tộc thứ hai Tiên Đế
Chân khí: Phi Tiên Khuyết Nhất Vũ
Tiên Thể kích: Phi Tiên kích
Tàm Long Tiên Đế Phi Tiên giáo (9)
Long Thành (10)
Chân khí: Tàm Long y
Thôn Nhật Tiên Đế
Diệp Vân Châu
Phi Tiên giáo (9)
Cổ phủ (10)
Chân khí: Thôn Nhật thương
Bá Diệt Tiên Đế Phi Tiên giáo Chân khí: Bá Diệt đao
Phi Dương Tiên Đế Chân khí: Phi Dương kỳ
Bát Chân Tiên Đế Kỳ Trúc sơn (9)
Tiệt thiên (10)
Yêu tộc thứ nhất Tiên Đế
Kỳ Trúc sơn thuỷ tổ
Sáng lập Tiệt thiên
Huyết Tỳ Tiên Đế Kỳ Trúc sơn Một bộ phận truyền thừa ở KTS
Dược Tổ Tiên Đế Dược quốc Dược Đế
Chân khí: Tróc Long Lâu
Thiên Diệt: Nã Tiên
Bệ Thạch Tiên Đế Dược quốc Chân khí: Thần Thú Tiên Cầm
Thiên Diệt: Cửu Đại Chí Tôn
Chước Hoả Tiên Đế Dược quốc Chân khí: Chước Hoả Đế Lô
Thiên Diệt: Nghiệp Chướng Đế Hoả
Thiên Đồ Tiên Đế Cổ Minh tộc Cực kỳ trâu bò
Chân khí: Thiên Đồ kỳ
Long Minh Tiên Đế Cổ Minh tộc
Long Minh cổ triều
Tiên Đế cuối cùng thời Cổ Minh
Khải Chân Tiên Đế Hộ Thiên giáo
Trấn Ngục Tiên Đế Hộ Thiên giáo
Mục Thiên Tiên Đế Hộ Thiên giáo
Hồng Thiên Nữ Đế Ngang ngửa Kiêu Hoành
Trấn Đế thuật rất ngưu bức
Mộc Trác Tiên Đế Mộc Trác Yêu thành (thứ) Thác đại
Bích Liên Tiên Đế
Minh Nhân Tiên Đế Tẩy Nhan cổ phái (9)
Cổ phủ (10)
Tiên Đế thứ nhất thời Chư Đế
Chân khí: Minh Nhân đao
Thiên Diệt: Nhất Đao Cầu Nhân
Chân Tiên sáo trang
Thiên Vũ Tiên Đế Cổ phủ (10)
Âm Dương Tiên Đế Âm Dương Môn
Bách Luyện Tiên Đế Bách Luyện thế gia
Băng Vũ Tiên Đế Băng Vũ cung
Bất Tử Tiên Đế Bất Tử môn Nghe đồn bất tử nhưng vẫn chết
Cự Thiên Tiên Đế Cự Khuyết thánh địa
Diêu Quang Tiên Đế Diêu Quang cổ quốc
Phục Ma Tiên Đế Diêu Quang cổ quốc Chân khí: Phục Ma côn
Kỳ Lân Tiên Đế Đề Thiên cốc
Kim Xà Tiên Đế Đề Thiên cốc
Bộ Chiến Tiên Đế Hoành Thiên Thần Sơn
Bộ Chiến thế gia
Chân khí: Bộ Chiến Qua
Dạ Đề Tiên Đế Kiếm Thần Thánh địa
Minh Độ Tiên Đế Minh Độ Trạch Vốn là “quỷ” trong Phong Đô Quỷ thành
Địa Ngu Tiên Đế Ngu Sơn Lão Tiên quốc Thác đại 5 đời mới thành Tiên Đế
Phàm Trần Tiên Đế Ngu Sơn Lão Tiên quốc Chân khí: Phàm Trần kiếm
Ngự Thú Tiên Đế Ngự Thú thành
Thanh Hà Tiên Đế Ngự Thú thành Thác đại
Thạch Phong Tiên Đế Thạch Phong quốc
Thái Dương Tiên Đế Thái Dương tông
Thanh Huyền Tiên Đế Thanh Huyền cổ quốc
Tam Đao Tiên Đế Thanh Huyền cổ quốc
Yếm Vật Tiên Đế Thanh Liên tông (9)
Sơ lưu (10)
Bàn Long Tiên Đế (?) Thần Thú Thiên Vực Chân Khí: Bàn Long Phiên
Hạo Hải Tiên Đế Thiên Đế môn (9)
Tiệt Thiên (10)
Một môn Tứ Đế liên tiếp
Đao Hoài Tiên Đế Thiên Đế môn
Trận Cực Tiên Đế Thiên Trận tông
Ngọc Long Tiên Đế Tiễn Long thế gia Chân khí: Ngọc Long Tiên
Đệ Nhất Tiễn Tiên Đế Tiễn gia
Tinh Ngọc Tiên Đế Tinh Hải giáo
Tốc Đạo Tiên Đế Tốc Đạo Thánh Địa
Trùng Hoàng Tiên Đế Trùng Hoàng đế thống
Tụ Thuỷ Tiên Đế Trường Hà tông
Nộ Chiến Tiên Đế Trường Hà tông
Quan Phượng Tiên Đế Trường Hà tông
Nhất Thế Tiên Đế Vạn Thế cổ quốc Tuyên bố hùng hồn: 1 vạn Tiên Đế
Nhị Thế Tiên Đế Vạn Thế cổ quốc Nghi ngờ là Nhất Thế chuyển sinh
Vô Cấu Tiên Đế Vô Cấu tam tông:
– Vô Cấu tông
– Thôn Ma tông
– Thánh Tuyền tông
– Tiên Thể kích: Truy Phong Kích (Vô Cấu)
Xích Dạ Tiên Đế Xích Dạ quốc
Trần Huyết Tiên Đế Xích Dạ quốc
Thiên Lý Tiên Đế Thiên Lý Hà Tiên Đế cuối cùng U Thánh giới – Chư Đế
Ngâm Thiên Tiên Đế Kỳ Trúc sơn
Đạp Không Tiên Đế Đạp Không sơn Tiên Đế cuối cùng – Chư Đế
Mai Ngạo Tuyết Tiễn Long thế gia
Dược Đế
Dược Đế Truyền Thừa Ghi Chú
Dược Thần Chế định quy tắc dược đạo
Dược Thần duy nhất
Dược Tổ Dược quốc Cũng Là Tiên Đế
Bách Thảo Dược Đế Dược quốc
Bách Thọ Dược Đế Dược quốc Mém Thành Tiên Đế
Bách Luyện Dược Đế Bách Luyện thế gia
Bách Trùng Dược Đế Bách Trùng cốc
Điền Ông Dược Đế Tĩnh Viên
Thụ Tổ
Thụ Tổ Truyền Thừa Ghi Chú
Hoàng Kim Trúc Tổ Hoàng Kim Tự
Ngân Thiết Thụ Tổ Hoàng Kim Tự
Khổng Tước Thụ Tổ Khổng Tước địa
Thiên Đằng Thụ Tổ Thiên Đằng thành
Hải Thần
Hải Thần Truyền Thừa Ghi Chú
Chân Vũ Hải Thần Chân Vũ đảo Ngang tay Minh Nhân
Hải Loa Hải Thần Hải Loa Hào
Thôn Giang Hải Thần Hải Loa Hào
Thiên Thuỷ Hải Thần Thất Võ Các Vượt qua Mộc Trác
Thâm Lam Hải Thần Thất Võ Các
Đế Giải Hải Thần Đế Vương cốc Hải Thần cuối cùng
Chung Cực chiến
  1. Hỗn Nguyên Thiên Đế
  2. Chung Nam Thần Đế – Phi Tiên Đế
  3. Cổ Thuần Tiên Đế
  4. Minh Nhân Tiên Đế
  5. Khải Chân Tiên Đế
Âm Nha Tứ Quân
  • Hổ Bí Đồng Quân – Hổ Bí Thì Tự Đồng Thương (Hung)
  • Thanh Long quân đoàn (Thương)
  • Ngân Hồ quân đoàn (Quỷ)
  • Bạch Hạc quân đoàn (Bí)
Vạn Cổ Thiên Tài
  • Nam Đế Cổ Quách – Kỳ Trúc sơn
  • Trích Nguyệt tiên tử
  • Trung niên hán tử (Lâm Thiếu Hiên) – Thông Thiên phong – Thiên Cổ Thi Địa
  • Cố Tôn – Trấn Thiên Hải Thành

Thế giới

Cửu Giới:
Nhân Hoàng giới – Đế giới – Đế cương (Nhân tộc tổ địa)
  • Bắc Uông Dương
  • Nam Xích Địa
  • Đông Bách Thành
  • Tây Hoang Dã
  • Trung Đại Vực
U Thánh giới – Quỷ Tiên giới (Quỷ tộc khởi nguyên)
  • Bắc Trạch Địa
  • Nam Diêu Vân
  • Đông U Cương
  • Tây Thuỷ Thương
  • Tổ giới (diệt)
Thạch Dược giới
  • Dược vực
  • Thạch vực
  • Thú vực
Thiên Linh giới
  • Thâm Hác hải
  • Bích Dương hải
  • Long Yêu hải
  • Thần Chỉ châu
Kim Cương giới
Tây Ngưu giới
Đệ Thập Giới/ Thập Tam Châu
  • Tố châu
  • Kim châu
  • Thanh châu
  • Bạch châu ⇒ Kiêu Hoành châu
Tam Tiên Giới/ Tam Giới
  • Tiên Thống giới
  • Đế Thống giới
  • Vạn Thống giới
Táng Địa

Gồm 12 Táng Địa

  • Thiên Cổ Thi Địa – Nhân Hoàng Giới – Chúa tể là Lão Quỷ
    • Minh Hà – U Minh Thuyền
  • Thiên Đọa Uyên – Chúa tể không rõ là ai nhưng đã chết.
  • Tử Tiên Hồ – Chúa tể không rõ là ai.
  • Táng Phật Cao Nguyên – Nhân Hoàng giới – Chúa tể là Đế Thích
    • Lão Vô Tự
      • Đế Ma tiểu thế giới
        • Đế Cương ⇒ Đế Cung ⇒ Chinh Đồ
        • Ma Giới ⇒ Ma Sách Cung ⇒ Trảm Ma Đài
        • Cơ Giới
    • Lan Đà Tự
      • Tứ Đại Kiếp Không
        • Tứ Phật Tự
        • Tam Đại Tự
          • Đại Thiên tự
          • Đại Địa tự
          • Đại Nhân tự
        • Lục Kiếp Tự
          • Thần Kiếp tự
          • Thánh Kiếp tự
          • Hiền Kiếp tự
          • Phàm Kiếp tự
        • Bát Không Tự
          • Tịnh Không tự
          • Ngộ Không tự
          • Năng Không tự
          • Tâm Không tự
          • Thần Không tự
  • Đệ Nhất Hung Phần – U Thánh Giới – Chúa tể là Quỷ Tổ
    • Kim vực – Thần Long Sơn
    • Mộc vực – Chúng Tiên Di Thất Dược Viên
    • Thủy vực – Tinh Hải
    • Hỏa vực – Hỏa Thần Hành Cung
    • Thổ vực – Thiên Lăng
  • Khô Thạch Viên – Thạch Dược Giới – Chúa tể không rõ là ai.
  • Cốt Hải – Thiên Linh Giới – Chúa tể là Cốt Hải Âm Ảnh
  • Thần Thụ Lĩnh – Thiên Linh Giới – Chúa tể là Thần Thụ Lĩnh Hắc Thủ
    • Nội Thế Giới
    • Thần Thụ Thành
Lục Đại Cổ Tiên Cựu Thổ
  • Bệ Ngạn Thú Thổ – Thạch Dược Giới – Chúa tể là Minh Dạ Tuyết.
  • Tinh Kê Tiên Quáng – Nhân Hoàng Giới – Chúa tể là Tinh Kê
Lục Đại Thục Địa
  • Kim Tiền Lạc Địa – Vạn Thống Giới – Chúa Tể là Hội 36
  • Phi Địa Trì – Vạn Thống Giới – Chúa Tể là Hội 36
  • Hắc Ám Quỷ Địa – Vạn Thống Giới – Chúa Tể là hội 36

Các thời đại

Tuyên Cổ
Thần Thoại
  • Truyền thuyết, không thể khảo cứu.
Hoang Mãng
  • Sinh linh nhỏ yếu
  • Thọ tinh, thiên thú hoành hành.
  • Sinh linh lục lọi Thiên Mệnh, tu luyện Thiên Đạo, gánh chịu Thiên Mệnh
Thác Hoang
  • Thiên Ma, Mị Linh, Thạch Nhân xưng bá
  • Nhân tộc chuyển đến nhân hoàng giới
  • Kiêu Hoành Tiên Đế đặt trụ cột cho nhân tộc ở Nhân Hoàng Giới
  • Các tộc tụ ở từng giới, tự đặt trụ cột
Cổ Minh
  • Cổ Minh thống trị Cửu Giới
  • Âm Nha liên hợp Cửu Giới diệt Cổ Minh
Chư Đế
  • Khởi đầu là Minh Nhân Tiên Đế, kết thúc là Đạp Không Tiên Đế
  • Liên tục xuất hiện Tiên Đế
Đạo Gian
  • Thiên Mệnh tan vỡ
  • Thông đạo Cửu giới bị đứt
Hiện Tại.

Phân chia thế lực

Bối Cảnh:
Giới vực: 
  • Cửu Giới ( Đã biết Nhân Hoàng Giới, U Thánh Giới, Thạch Dược Giới, Thiên Linh Giới, Kim Cương Giới, Tây Ngưu Giới ) và giới thứ mười thần bí ( Mười ba châu ).
  • Bên trong Cửu Giới lại phân bố mười hai táng địa, lục đại cổ tiên cựu thổ cùng rất nhiều Hung địa.
Chủng tộc: 
  • Nhân tộc, mị linh, yêu tộc, thiên ma, huyết tộc, thạch nhân, quỷ tiên tộc, cổ minh, thụ tộc, Hải yêu các loại chủng tộc.
  • Cương vực phân chia: Cương quốc < Thượng quốc ( Một cái Tiên Đế đế thống tiên môn ) < Cổ quốc ( đế thống tiên môn có hai tiên đế hoặc hơn ).
Dược sư đẳng cấp: 
  • Tiểu Dược Sư, Đại Dược Sư, Tông Sư Dược Sư, Đại Tông Sư Dược Sư, Diệu Dược Sư, Thánh Dược Sư, Truyền Kỳ Dược Sư, Dược Đế, Dược Thần!
Nhân Hoàng Giới:
  • Lại xưng Đế giới, Đế Cương, cương vực vô ngần, chia làm Đông Bách Thành, Nam Xích Địa, Tây Hoang Dã, Bắc Uông Dương, Trung Đại Vực.
  • Táng địa: Thiên Cổ Thi Địa, Táng Phật Cao Nguyên.
  • Cổ tiên cựu thổ: Tinh Kê Tiên Quáng, Tuyệt Mệnh Thâm Uyên, Vô Tận Tham Thực Chi Nguyên.
Thế lực:
Đông Bách Thành
  • Trường Hà Tông: Một môn tam đế, Tụ Thủy Tiên Đế cùng Quan Phượng Tiên Đế đi Chung Cực Chinh Chiến lần sáu.
  • Thiên Đạo Viện: Nhân tộc cổ lão truyền thừa có lẽ ở Hoang Mãng thời đại, ở sơn môn có cái bia đá làm tiên hiền phòng tuyến.
  • Diêu Quang Cổ Quốc: Một môn song đế, Diêu Quang Tiên Đế, Phục Ma Tiên Đế, sau sự kiện Hư Không Môn thì tuyên bố phong quốc, không xuất thế.
  • Băng Vũ Cung: Sáng tạo bởi Băng Vũ Tiên Đế, tham gia Chung Cực Chinh Chiến lần sáu.
  • Nộ Tiên Thánh Quốc: Không có tiên đế nhưng có Tiên Thể Thuật, Nộ Tiên Bá Thể.
  • Sư Hống Quốc: Bách Chiến Thần Hoàng Trì gia kết thông gia với Bá Tiên Sư Vương, có tiên thể thuật.
  • Hổ Khiếu Tông: Đã bị Lý Thất Dạ diệt quốc, không đáng nhắc tới.
Trung Đại Vực
  • Tẩy Nhan Cổ Phái: Sáng lập bởi Minh Nhân Tiên Đế, là người đề xuất Chung Cực Chinh Chiến lần năm (đã chết).
  • Cửu Thánh Yêu Môn: Sáng lập bởi Cửu Thánh Đại Hiền, từng vì Lý Thất Dạ mở đường, có công lao lớn, được ban cho Tứ Tượng Thạch Vệ cùng táng địa thọ bảo — Âm Dương Huyết Hải.
  • Bảo Thánh Quốc: Trước đây từng đánh bại Tẩy Nhan Cổ Phái, về sau Lý Thất Dạ cầm quyền liền diệt Bảo Thánh quốc.
  • Nam Thiên Thượng Quốc: Từng đi ra một vị Tiên Đế — Phi Dương Tiên Đế nhưng không nhận được đạo thống từ Phi Dương Tiên Đế.
  • Bảo Trụ Thánh Tông: Chưa đi ra tiên đế nhưng có rất nhiều thánh thể thuật.
  • Thanh Huyền Cổ Quốc: Một môn song đế, Thanh Huyền Tiên Đế, Tam Đao Tiên Đế. Đã bị Bộ Liên Hương diệt quốc.
  • Chiến Thần Điện: Nhân tộc cổ lão truyền thừa, xây dựng vào Mãng Hoang thời đại. Sự cường đại của nhân tộc có liên hệ không nhỏ với Chiến Thần Điện.
  • Giang Tả Thế Gia: Giang Tả hiền vương sáng lập. Từng cùng Minh Nhân Tiên Đế tranh đoạt thiên mệnh.
  • Cổ Ý Trai: Cổ gia, từng có ân với Kiêu Hoành Tiên Đế. Thương nhân thế gia, lịch sử lâu đời, không kém gì đế thống tiên môn.
Nam Xích Địa
  • Kỳ Trúc Sơn: Một môn tam đế, Bát Chân Tiên Đế, Huyết Tỳ Tiên Đế, Ngâm Thiên Tiên Đế. Lý Thất Dạ và Kỳ Trúc Sơn cùng nhau bồi dưỡng ra Huyết Tỳ Tiên Đế để chống lại Cổ Minh Tộc, mang lại ánh sáng cho nhân tộc.
  • Hộ Thiên Giáo: Tiền thân là Thanh Long quân đoàn. Một môn tam đế, Khải Chân Tiên Đế, Trấn Ngục Tiên Đế, Mục Thiên Tiên Đế, tại Cổ Minh thời đại, vì giữ gìn nhân tộc mà nỗ lực đau đớn thê thảm, công đức không thể nói hết. Khải Chân Tiên Đế đề xuất Chinh Chiến Chung Cực lần sáu.
  • Thánh Thành: Là căn cứ lớn nhất của nhân tộc, người đời xưng là Thánh Thành.
  • Xích Dạ Cổ Quốc: Một môn song đế, Xích Dạ Tiên Đế, Trần Huyết Tiên Đế.
  • Huyết Ma Tộc: Một môn tam đế, mơ hồ bị Lý Thất Dạ diệt tộc.
  • Huyết Tộc Thủy Địa: Huyết tộc cửu giới tán thành huyết tộc tổ địa. Có Huyết Ngưu Thần Ma.
Tây Hoang Dã
  • Kiếm Thần Thánh Địa: Dạ Đề Tiên Đế sáng lập.
  • Hoành Thiên Thần Sơn: Lão bộc của Kiêu Hoành Tiên Đế sáng lập
Bắc Uông Dương
  • Trấn Thiên Hải Thành: Hắc Long Vương sáng lập, song tiên thể đại thành, từng tam thế viễn chinh thiên địa, tam thế quân lâm cửu giới.
  • Ngọa Long Nhai: Một chủng tộc dưới đáy biển bò lên lục địa lập tông môn, không kém gì đế thống tiên môn.
Thế lực khác
  • Đạp Không Sơn: Đạp Không Tiên Đế sáng lập, bị Lý Thất Dạ diệt môn, Đế thi hôi phi yên diệt.
  • Quần Tiên Các: Cùng Chiến Thần Điện nổi danh, nhưng một mực ẩn thế.
  • Phi Tiên Giáo: Một môn ngũ đế, Phi Tiên Đế, Tàm Long Tiên Đế, Thôn Nhật Tiên Đế, Bá Diệt Tiên Đế, Nhân Hiền Tiên Đế. Phi Tiên Đế đề xuất Chung Cực Chinh Chiến lần ba. Hiện đã bị diệt.
  • Trung Châu Cổ Quốc: Cổ quốc xa xưa, là bá chủ Nhân Hoàng Giới. Năm có có thể ngăn cản Thiên Đồ trở thành tiên đế nhưng không làm, đã bị diệt quốc. Bộ Liên Hương có con với Lý Thất Dạ.
  • Thiên Đế Môn: Một môn tứ đế liên tiếp, Hạo Hải Tiên Đế, Đao Hoài Tiên Đế. Sở hữu Không Thư, bị Hồng Thiên Nữ Đế diệt quốc. Đao Hoài Tiên Đế tham gia Chung Cực Chinh Chiến lần sáu.
U Thánh Giới
Nam Diêu Vân
  • Thiên Lý Hà: Thiên Lý Tiên Đế sáng lập, là đầu cá chép 800 vạn năm trước Lý Thất Dạ nuôi dưỡng. Thuộc yêu tộc, nữ tính, thành đạo ở thời đại Chư Đế, tại Đệ Thập Giới tham gia chung cực chinh chiến lần thứ 6 thì chiến tử. Truyền nhân Lam Vận Trúc, nữ tính, hậu đại của Phi Dương Tiên Đế, theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới.
  • Ngu Sơn Lão Tiên Quốc: Địa Ngu Tiên Đế sáng lập, một môn song đế. Địa Ngu Tiên Đế thuộc mị linh tộc, thành đạo ở thời đại Thác Hoang, sống 5 thế, thế thứ 6 thành tựu Tiên Đế. Phàm Trần Tiên Đế thuộc nhân tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế. Truyền nhân là Tiên Phàm, thuộc nhân tộc, nữ tính.
Đông U Cương
  • Vạn Cốt Hoàng Tọa: Vạn Cốt Tiên Đế sáng lập, một môn tam đế. Vạn Cốt Tiên Đế là tiên đế đầu tiên của quỷ tộc, thành đạo tại thời đại Mãng Hoang, ở Đệ Thập Giới bị Thiên Tru mà chết. Dưỡng Sinh Tiên Đế thuộc quỷ tộc thành đạo tại thời đại Thác Hoang thời đại. Diệu Thế Tiên Đế thuộc quỷ tộc, thành đạo tại thời đại Chư Đế. Truyền nhân Đế Tọa, đã tự sát.
  • Vạn Thế Cổ Quốc: Nhất Thế Tiên Đế sáng tạo, một môn song đế. Nhất Thế Tiên Đế thuộc quỷ tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế, lúc đi vào Đệ Thập Giới bị một vị Đại Đế nào đó hạ sát. Nhị Thế Tiên Đế thuộc quỷ tộc, ở Đệ Thập Giới bị Lý Thất Dạ dùng Thiên Tru hạ sát. Truyền nhân Thiên Luân Hồi.
  • Âm Dương Môn: Âm Dương Tiên Đế sáng lập, thuộc quỷ tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế. Ở Kiêu Hoành Châu bị Ma Cô hạ sát.
Tây Thủy Thương
  • Trùng Hoàng Đế Thống: Quỷ Trùng Tiên Đế sáng lập, thuộc quỷ trùng tộc, thành đạo tại thời đại Thác Hoang. Ở Kiêu Hoành Châu bị Lý Thất Dạ dùng Thiên Tru hạ sát.
Bắc Trạch Địa
  • Minh Độ Trạch: Minh Độ Tiên Đế sáng lập, chủng tộc đặc thù, không tính là quỷ tộc, thành đạo tại thời đại Chư Đế, là đệ tử của Lý Thất Dạ.
  • Cự Khuyết Thánh Địa: Cự Thiên Tiên Đế sáng lập, thuộc quỷ tộc, thành đạo tại thời đại Chư Đế.
Thạch Dược Giới
Dược Vực
  • Dược Quốc: Dược Tổ Tiên Đế sáng lập, một môn tam đế, bốn vị Dược Đế. Truyền nhân Minh Dạ Tuyết, là Thần Thạch ở Bệ Ngạn Thú Thổ, nữ tính, vốn là cục đá năm xưa Lý Thất Dạ thường mang bên người, hiện đã theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới.
  • Tiễn gia: Đệ Nhất Tiễn Tiên Đế sáng lập, thuộc thạch nhân tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế, ở Đệ Thập Giới bị Thiên Tru mà chết. Truyền nhân Tiễn Vô Song, thể chất Phượng Ảnh Thể, đã theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới.
  • Tinh Hải Giáo: Tinh Ngọc Tiên Đế sáng lập, đã bị diệt môn. Tinh Ngọc Tiên Đế thuộc yêu tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế. Truyền nhân Bội Ngọc công tử, đã bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Cự Trúc Quốc: Nhạn nhi, tỳ nữ của Lý Thất Dạ sáng lập. Cự Trúc là thủ hộ thần linh, là gốc đây được Lý Thất Dạ trồng xuống ở ngàn vạn năm trước. Truyền nhân Tử Yên phu nhân, đã theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới
  • Thiên Tùng Sơn: Thiên Tùng Thụ Tổ sáng lập, được Hồng Thiên Nữ Đế điểm hóa, về sau Lý Thất Dạ truyền cho Trấn Đế Thuật bản hoàn chỉnh, hiện đã theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới. Truyền nhân Phong Hoàng.
  • Thiên Phong Thần Tông: Một tọa hạ chiến tướng vô địch Thần Hoàng của Lý Thất Dạ sáng lập. Mục đích là thủ hộ Hoàng Ngưu Long cùng Vò Gốm, hiện đã bị diệt. Hoàng Ngưu Long đã theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới.
  • Bách Luyện Thế Gia: Bách Luyện Tiên Đế sáng lập, thuộc yêu tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế. Truyền nhân Bạch Phát Dược Thần, đã tự sát.
  • Tĩnh Viên: Điền Ông Dược Đế kiến lập, thuộc nhân tộc. Truyền nhân Viên Thải Hà, đã theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới.
Thạch Vực
  • Tiễn Long Thế Gia: Ngọc Long Tiên Đế sáng lập, một môn tứ đế. Ngọc Long Tiên Đế thuộc thạch nhân tộc, thành đạo ở thời đại Mãng Hoang. Băng Phong Tiên Đế thuộc thạch nhân tộc, thành đạo bởi Lý Thất Dạ. Truyền nhân Mai Ngạo Nam, 11 cái mệnh cung.
  • Thạch Phong Quốc: Thạch Phong Tiên Đế sáng lập, đã bị Lý Thất Dạ diệt môn. Thạch Phong Tiên Đế thuộc thạch tộc, thành đạo tại thời đại Chư Đế. Truyền nhân Diệp Khuynh Thành, là Minh Kính Thạch ở Bệ Ngạn Thú Thổ, chết dưới Thiên Diệt.
  • Thiên Trận Tông: Đại đệ tử của Trận Cực Tiên Đế sáng lập. Trận Cực Tiên Đế thuộc thạch nhân tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế. Truyền nhân Trận Cực Thiếu Hoàng, bị Thiên Hà Thần Giao hạ sát.
Thú Vực
  • Ngự Thú Thành: Ngự Thú Tiên Đế sáng lập, một môn song đế. Ngự Thú Tiên Đế thuộc yêu tộc, thành đạo ở thời đại Thác Hoang. Thanh Hà Tiên Đế thuộc yêu tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế, chiến tử ở chinh chiến chung cực lần 6. Truyền nhân Long Kinh Tiên, nữ tính, 12 mệnh cung, đã theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới.
  • Đề Thiên Cốc: Kỳ Lân Tiên Đế sáng lập, một môn song đế, đã bị Lý Thất Dạ diệt môn. Kỳ Lân Tiên Đế thuộc yêu tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế, ở Đệ Thập Giới bị Thế Đế hạ sát. Kim Xà Tiên Đế thuộc yêu tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế. Truyền nhân Kim Ô Thái Tử bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Thần Thú Thiên Vực: Bàn Long Tiên Đế sáng lập, một môn tam đế, bốn vị Dược Đế. Chiếm lĩnh Bệ Ngạn Thú Thổ, về sau bị Lý Thất Dạ cùng Hồng Thiên chưa thành Tiên Đế điểm binh chinh chiến diệt đi. Bàn Long Tiên Đế thuộc yêu tộc, thành đạo tại thời đại Mãng Hoang. Truyền nhân Cửu Đầu Điểu, bị Lý Thất Dạ hạ sát.
  • Thiết gia: Thiên Hỏa Thần Nữ kiến lập, là tọa hạ chiến tướng của Lý Thất Dạ. Truyền nhân Thiết Lan, nữ tính.
Thiên Linh Giới
Thâm Hác Hải
  • Cổ Thuần Tứ Mạch: Cổ Thuần Tiên Đế sáng lập, một môn tam đế. Cổ Thuần Tiên Đế, thuộc Mị Linh tộc, thành đạo ở thời đại Mãng Hoang. Yến Thế Tiên Đế, thuộc Mị Linh tộc, nữ tính, thành đạo ở thời đại Chư Đế, chiến tử ở Chung Cực Chinh Chiến lần 6. Trầm Hải Tiên Đế, thuộc Mị Linh tộc, thành đạo ở thời đại Chư Đế, ở Đệ Thập Giới. Truyền nhân Thuần Dương Tử, thuộc Mị Linh tộc, Kim Cương Thể đại thành.
  • Bộ Chiến Thế Gia: Cổ lão thế gia truyền thừa, thâm bất khả trắc. Cùng Đại Tuyền Qua có nguồn gốc, hư hư thực thực là Mị Linh tộc khởi nguyên thế gia. Bộ Chiến Tiên Đế, thuộc Mị Linh tộc, thành đạo tại thời đại hắc ám Cổ Minh. Truyền nhân Bộ Chiến Phong.
  • Tốc Đạo Thánh Địa: Tốc Đạo Tiên Đế sáng lập, thuộc Mị Linh tộc, người trở thành Tiên Đế nhanh nhất, thành đạo tại thời đại Chư Đế, hiện ở Đệ Thập Giới.
  • Thái Dương Tông: Một vị Thái Dương tiên thể đại thành sáng lập, Thái Dương tiên thể đại thành, thuộc Mị Linh tộc, thành đạo tại thời đại Chư Đế, hiện ở Đệ Thập Giới. Truyền nhân Thái Dương Vương, đã bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Tị Trần Dương: Một vị Vô Cấu tiên thể đại thành sáng lập. Truyền nhân Lâm đạo trưởng, bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Cẩm Tú Cốc: Một trong hai cái thế lực lớn nhất của nhân tộc ở Thiên Linh Giới. Truyền nhân Khổng Cầm Như, nữ tính.
Bích Dương Hải
  • Tổ Lục: Nhất môn tam thụ tổ, bị Lý Thất Dạ diệt môn, ba cái thụ tổ bị Lý Thất Dạ luyện thành Tổ Mộc Thập Bát Bạo. Truyền nhân Lục Hoàng, Khê Trúc Tiên bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Hoàng Kim Tự: Hoàng Kim Trúc Tổ sáng lập, nhất môn song thụ tổ, Ngân Thiết Thụ Tổ. Truyền nhân Diệp Tiểu Tiểu, thuộc thụ tộc, nữ tính, đã theo Lý Thất Dạ đi Đệ Thập Giới.
  • Thiên Đằng Thành: Tổ Đằng thụ tổ sáng lập. Truyền nhân Hách Ngọc Trân, nữ tính, bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Khổng Tước Địa: Khổng Tước Thụ Tổ sáng lập, một trong hai căn cứ lớn nhất của nhân tộc ở Thiên Linh Giới.
  • Vô Cấu tam tông: Gồm Vô Cấu Tông, Thánh Tuyền Tông, Thôn Ma Tông, được sáng lập bởi Vô Cấu Tiên Đế, thuộc Mị Linh tộc, Vô Cấu tiên thể đại thành, thành đạo ở thời đại Chư Đế, đã chiến tử ở Chung Cực Chinh Chiến lần 6. Truyền nhân Trác Kiếm Thi, Liễu Như Yên.
Long Yêu Hải
  • Thất Vũ Các: Thiên Thủy Hải Thần sáng lập, nhất môn tam hải thần. Thiên Thủy Hải Thần, cùng thời đại với Mộc Trác Tiên Đế. Thâm Lam Hải Thần, hải yêu tộc. Truyền nhân Thất Hải Nữ Vũ Thần, nữ tính.
  • Hải Loa Hào: Hải Loa Hải Thần sáng lập, nhất môn song hải thần. Hải Loa Hải Thần, Hư Vô thể đại thành, cùng thời đại Kiêu Hoàn Tiên Đế. Thôn Giang Hải Thần, hải yêu tộc. Truyền nhân Già Hải Thiên Tử, bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Chân Vũ Thánh Địa: Chân Vũ Hải Thần sáng lập, cùng thời đại với Minh Nhân Tiên Đế. Truyền nhân Đạm Đài Nhược Nam, nữ tính.
  • Đế Vương Cốc: Đế Giải Hải Thần sáng lập, cùng thời đại với Ngâm Thiên Tiên Đế, bị Lý Thất Dạ diệt môn. Truyền nhân Đế Giải Bá Chủ, bị Liễu Như Yên bóp chết.
  • Giản gia: Giản Văn Tâm, Giản Văn Đế tỷ muội sáng lập. Truyền nhân Giản Tiểu Thiết, có Chân Long huyết thống, hậu nhân Dạ Đề Tiên Đế.
  • Động Đình Hồ: Âm Nha tứ quân, Ngân Hồ quân đoàn, Thiết Huyết Hồ Doanh thành viên ( hồng, hứa, lâm, trương ) sáng lập. Truyền nhân Hồng Ngọc Kiều, nhân tộc, nữ tính.
  • Cự Long Quốc: Lão Yêu Long kiến lập, là nơi tụ tập của Long tộc.
Thần Chỉ Châu
  • Bất Tử Môn: Bất Tử Tiên Đế sáng lập, chủng tộc đặc thù, thành đạo ở thời đại Chư Đế. Truyền nhân Hoàng Năng Tuyền, có một nửa huyết mạch nhân tộc.
  • Cổ Linh Uyên: Ám Hắc Tổ Vương sáng lập, bị Lý Thất Dạ diệt môn. Truyền nhân Hoàng Vũ Hiên, bị Lý Thất Dạ bóp chết.
Thế lực khác
  • Thiên Tiên Lâu: Mị Linh tộc truyền thừa. Truyền nhân Mộc Thiếu Long.
  • Thần Mộng Thiên: Thần Mộng Thiên kiến lập, bị Lý Thất Dạ diệt môn. Truyền nhân Mộng Trấn Thiên, bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Sát Thần Đạo: Sát Thần Dạ Đoàn ( thuộc Âm Nha ) thành viên sáng lập. Truyền nhân Tư Mã Ngọc Kiếm, nữ tính, đã theo Lý Thất Dạ lên Đệ Thập Giới.
Đệ Thập Giới

Đệ Thập Giới, cũng xưng Thập Tam Châu, bao gồm Thanh châu, Kiêu Hoành Châu 【 Bạch Châu 】, Kim Châu, Tố Châu, Lam Châu ( phiên ngoại thiên ).

  • Chủng tộc bao gồm: Thần tộc, ma tộc, thiên tộc, bách tộc từ hậu đại của các tiên đế ở cửu giới, … chủng tộc.
  • Tu sĩ ở Thập Tam Châu nhiều nhất gánh chịu 12 đầu thiên mệnh, tu sĩ Cửu Giới nhiều nhất gánh chịu 8 đầu thiên mệnh. Một đầu thiên mệnh ban đầu ở Cửu Giới tương đương Thập Tam Châu 【2 đầu – 6 đầu 】 thiên mệnh, 1 đầu thiên mệnh ban đầu Cửu Giới + Thập Tam Châu 【8 đầu 】 thiên mệnh tương đương Thập Tam Châu 【12 Đầu 】 thiên mệnh, một thời đại ở Cửu Giới ( 10 vạn năm ) sinh ra 1 đầu thiên mệnh, Thập Tam Châu một thời đại ( 1 vạn năm ) sinh ra 72 đầu thiên mệnh, cho nên thiên mệnh ban đầu của Cửu Giới Tiên Đế chiếm ưu thế. Thần Ma Thiên tam tộc gánh chịu thiên mệnh xưng đại đế. Thần tộc xưng Thần Đế, Ma tộc xưng Ma Đế, Thiên tộc xưng Thiên Đế. Bách tộc cùng hậu đại của Cửu Giới Tiên Đế gánh chịu thiên mệnh xưng Tiên Vương.
  • Tứ Tiên Huyết: Thần Vĩnh (Thần tộc), Ma Phong (Ma tộc), Thiên Quyền (Thiên tộc), Nhân Vương (Bách tộc)
  • Bát Cổ Huyết: Thiên tộc (Vô Song, Thánh Quyền), Bách tộc (Cửu Đỉnh, Vô Chỉ)
Thế lực
Thanh Châu
  • Tề Lâm Đế gia: Tề Lâm Tiên Vương sáng lập, nhất môn tam tiên vương. Tề Lâm Tiên Vương, nhân tộc, 10 mệnh cung, 8 thiên mệnh. Dạ Lâm Tiên Vương, nhân tộc nữ tính, 11 mệnh cung, 11 thiên mệnh.
  • Chiến Vương thế gia: Chiến Vương Thiên Đế sáng lập, nhất môn lục đế, hiện còn 5 vị. Chiến Vương Thiên Đế, Thiên tộc, 11 mệnh cung, 10 thiên mệnh. Chiến Tác Đại Đế, thiên tộc. Kim Qua Đại Đế, Thiên tộc, 12 mệnh cung, 4 thiên mệnh.
  • Long Thành: Tàm Long Tiên Đế sáng lập, nhất môn tứ tiên đế/ tiên vương. Tàm Long Tiên Đế, Yêu tộc, Tiên Đế Cửu Giới, 9 mệnh cung, 8 thiên mệnh.
  • Tác Thiên Giáo: Tác Thiên Tiên Vương sáng lập, nhất môn tứ tiên vương, 11 mệnh cung, 11 thiên mệnh.
  • Thần Long Sơn: Phi Long Tiên Vương sáng lập, nhất môn song tiên vương.
  • Vãn Hà Cốc: Vãn Hà Ma Đế sáng lập, nhất môn song đế.
Kiêu Hoành Châu
  • Cổ Phủ: Minh Nhân Tiên Đế thành lập, nhất môn thất tiên đế/ tiên vương. Minh Nhân Tiên Đế (Minh Nhân), nhân tộc, tiên đế cửu giới, người khởi xướng Chung Cực Chinh Chiến lần 5, đã chết. Thôn Nhật Tiên Đế (Diệp Vân Châu), nhân tộc, tiên đế cửu giới. Băng Vũ Tiên Đế (Băng Vũ), nhân tộc, nữ tính, tiên đế cửu giới, tham gia Chung Cực Chinh Chiến lần 6, đã chết. Truyền nhân Vũ Thiên Tuyền, nhân tộc, nữ tính.
  • Kỳ Trúc Sơn: Bát Chân Tiên Đế thành lập, nhất môn thất tiên đế/ tiên vương. Bát Chân Tiên Đế (Bát Chân), yêu tộc, cửu giới tiên đế. Huyết Tỳ Tiên Đế (Huyết Tỳ), thạch nhân tộc, cửu giới tiên đế. Ngâm Thiên Tiên Đế (Ngâm Thiên), yêu tộc, cửu giới tiên đế. Đào Thọ Tiên Vương (Đào Thọ), 10 thiên mệnh. Nam Đế Tiên Vương (Cổ Quách), 12 mệnh cung, 4 thiên mệnh.
  • Sơ Lưu: Yếm Vật Tiên Đế thành lập, một môn tam tiên vương/ tiên đế. Yếm Vật Tiên Đế (Yếm Vật), nhân tộc, cửu giới tiên đế. Phù Thạch Tiên Vương (Phù Thạch), thạch nhân tộc, 8 thiên mệnh.
  • Tung Thiên Giáo: Tung Thiên Tiên Vương (Vương Huyền Thông) thành lập, nhất môn ngũ tiên vương. Tại chiến dịch Thiên Thần Thư Viện bị Lý Thất Dạ cho ăn Thiên Tru đã vẫn lạc hết.
  • Tư Thần Tông: Nhất môn tứ tiên vương. Tại chiến dịch Thiên Thần Thư Viện bị Lý Thất Dạ cho ăn Thiên Tru đã vẫn lạc hết.
  • Thiên Thần Thư Viện: Bách tộc chính thống. Phi Tiên Đế (Phi) thành lập, 11 mệnh cung, 1 thiên mệnh.
  • Vũ Luân thế gia: Vũ Luân Ma Đế thành lập, nhất môn tứ đế. Tại chiến dịch Thiên Thần Thư Viện bị Lý Thất Dạ cho ăn Thiên Tru đã vẫn lạc hết.
Tố Châu
  • Thiển gia: Thiển Đạo Thiên Đế sáng lập, nhất môn cửu đế, đệ nhất gia tộc ở Thập Tam Châu. Thiển Đạo Thiên Đế (Thiển Đạo), 9 đầu thiên mệnh. Thế Đế (Thiển Đạo Tâm), 12 mệnh cung, 12 thiên mệnh. Kiếm Đế (Thiển Tiểu Kiếm), 12 mệnh cung, 11 thiên mệnh.
Tam Tiên Giới

Tam Tiên Giới cũng được xưng là thế giới không tồn tại. Có một loại thuyết pháp cho rằng, thế giới này được đặt tên là Tam Tiên Giới, đó là vì kỷ niệm ba vị chân đế Toại Đế, Hi Đế, Nông Đế trong truyền thuyết.

Cũng có một loại thuyết pháp cho rằng, thế giới này được đặt tên là Tam Tiên Giới, chẳng qua là gọi chung ba đạo thống là Tiên Thống, Đế Thống, Vạn Thống.

Bên trên Tam Tiên Giới còn có một cái thế giới, được xưng Tử Vong Thế Giới.

  • Giới vực phân chia: Vạn Thống Giới, Đế Thống Giới, Tiên Thống Giới.
  • Chủng tộc: Nhân tộc, hỏa tộc, bát tí tộc, thiên phật tộc, yêu tộc, mặc chú tộc, thước kim tộc, thông thiên thạch tộc, thánh linh tộc, tam mục tộc, chân long tộc, kim biến tộc, thiên vũ tộc, tạc thạch tộc, tiên đồng tộc, nhân mã tộc, đẳng đẳng chủng tộc.

Lục Cực Thục Địa

  • Kim Tiền Lạc Địa 【 chúa tể: Hội 36 】
  • Phi Địa Trì 【 chúa tể: Hội 36 】
  • Hắc Ám Quỷ Địa 【 chúa tể: Hội 36 】

Tam Tiên:

  • Hi Đế,
  • Nông Đế,
  • Toại Đế (hỏa tộc)

Thủy Tổ

  • Bão Phác: Tạc Thạch tộc, đệ nhất Thủy Tổ, chiến tử tại Bất Độ Hải.
  • Hỏa Tổ: Hỏa tộc, đệ tử Toại Đế, đọa nhập hắc ám, một trong thập đại Thủy Tổ, bị Toại Đế bóp chết.
  • Cầm Nữ Đế: Nữ tính, đệ tử Hi Đế, sinh tử chưa biết
  • Tiên Nữ: Nữ tính, thê tử Huyền Hiêu Chân Đế, sở hữu Cực Âm Chi Huyết, đã chết.
  • Hắc Ám Tín Sứ: Một trong thập đại Thủy Tổ, đọa nhập hắc ám, Lý Thất Dạ cố ý đánh trọng thương để tàn hồn trốn thoát.
  • Viễn Đạo: Vừa là tên người cũng là tên cảnh giới, người đầu tiên đánh vỡ cực hạn cảnh giới Chân Thần, khai sáng ra Viễn Đạo
  • Quân Tức: Tên thật không rõ, người thứ hai đạt đến Viễn Đạo, đọa nhập hắc ám, hiện đã đào tẩu.
  • Huyền Hiêu Chân Đế: Có được Cực Dương Chi Thể, thê tử là Tiên Nữ, một tồn tại lấy Chân Đế trảm Thủy Tổ, là một trong vạn cổ ngũ đại Chân Đế.
Vạn Thống Giới 【 Đạo Nguyên Vạn Tượng 】
  • Cuồng Đình Đạo Thống: Từ Tiên Thống Giới rớt xuống Vạn Thống Giới, đạo thống dần dần suy sụp, tương lai có thể thăng lên Đế Thống Giới. Thủy Tổ là Cuồng Tổ (lão đầu) (bị trấn áp ở Khô Thạch Viện), Vương Phủ chấp chưởng Đạo Thống, truyền nhân Sở Thanh Lăng (nữ tính, nhân tộc).
  • Trường Sinh Đạo Thống: Thủy Tổ là Dược Tiên, thuộc Hỏa tộc, hiện ở Bất Độ Hải, Trường Sinh Cốc chấp chưởng Đạo Thống, truyền nhân Trường Sinh Chân Nhân ( hỏa tộc, nữ tính).
  • Dương Minh Giáo: Thủy Tổ là Vương Dương Minh, hiện ở Bất Độ Hải, truyền nhân Dương Minh Tán Nhân (nhân tộc, nữ tính).
  • Chu Tương Vũ Đình: Thủy Tổ là Võ Tổ, có được một trang Thể Thư, hiện ở Bất Độ Hải, truyền nhân Võ Băng Ngưng (nhân tộc, nữ tính).
  • Kiếm Trủng Đạo Thống: Thủy Tổ là Kiếm Thánh, họ Lăng, chiến tử ở Bất Độ Hải, Lăng Gia chấp chưởng Đạo Thống, truyền nhân Kiếm Tôn (họ Hạ, bị Lý Thất Dạ bóp chết), Lăng Tịch Mặc (nhân tộc, nữ tính, hậu nhân Kiếm Thánh).
  • Bàn Long Đạo Thống: Thủy Tổ là Bàn Long, thuộc Bát Tí tộc, đọa lạc hắc ám, bị Lý Thất Dạ bóp chết, Bái Nguyệt Giáo chấp chưởng Đạo Thống, truyền nhân Bàn Long công tử (bị Lý Thất Dạ bóp chết), Bình Thành công tử (thiên phật tộc).
  • Phục Ngưu Đạo Thống: Thủy Tổ là Phục Ngưu, hiện ở Bất Độ Hải, truyền nhân Phục Ngưu Minh Tổ.
  • Thánh Y Đạo Thống: Thủy Tổ là Thánh Y, hiện ở Bất Độ Hải tiểu thiên thế giới.
  • Tịnh Dương Đạo Thống: Thủy Tổ là Tịnh Dương, hiện ở Bất Độ Hải
  • Chân Viêm Đạo Thống: Thủy Tổ là Chân Viêm
  • Vân Độ Đạo Thống Thủy Tổ là Vân Độ (cùng thời đại với Thủy Tổ Cao Dương), truyền nhân Tuần Tiểu Ngải (nữ tính)
  • Khai Thiên Đạo Thống: Thủy Tổ là Đao Tổ, đã chết ở Bất Độ Hải, truyền nhân Tôn Ngật Thần (bị Lý Thất Dạ bóp chết)
  • Bảo Kỳ Môn Đạo Thống: Thủy Tổ là Bảo Kỳ, truyền nhân Hà Vũ Đường (nữ tính).
Đế Thống Giới 【 Đạo Nguyên Huyền Hoàng 】
  • Cửu Bí Đạo Thống: Thủy Tổ là Cửu Bí (đệ tử của Bão Phác), đã chết tại Bất Độ Hải, Lâm Hải Các chấp chưởng Đạo Thống, truyền nhân Liễu Sơ Tình (nữ tính, sở hữu huyết thống Phỉ Thúy).
  • Mộc Gia Đạo Thống: Từ Tiên Thống Giới suy tàn thành Đế Thống Giới, đệ tử bị Bách Nhật Đạo Nhân thôn phệ, hiện đã bị diệt. Thủy Tổ là Mộc Vân (có được một trang Tử Thư).
  • Lý Gia Đạo Thống: Truyền nhân Đoạn Ngọc Chân Đế – Lý Ngọc Chân.
  • Tả Ngạn Đạo Thống: Thủy Tổ là Tả Ngạn, sa đọa hắc ám, bị Lý Thất Dạ bóp chết. Tàng Kim Động chấp chưởng Đạo Thống, truyền nhân Tứ Đại Bảo Vương (bị Lý Thất Dạ bóp chết.)
  • Văn Trúc Đạo Thống: Thủy Tổ là Văn Trúc, sa đọa hắc ám, bị Lý Thất Dạ bóp chết, truyền nhân Sa Vũ Thành bị Lý Thất Dạ bóp chết.
  • Phi Long Đạo Thống: Thủy Tổ là Phi Long, Bách Diệp Tông chấp chưởng đạo thống.
  • Thạch Vận Đạo Thống: Từng là cự đầu Đế Thống Giới, bị hắc ám xâm lấn mà dần dần suy sụp, Đạo Nguyên được Lý Thất Dạ cứu, có hi vọng trùng kiến. Thủy Tổ là Thạch Vận, sa đọa hắc ám bị Lý Thất Dạ bóp chết. Thiên Vận Giáo chấp chưởng đạo thống, truyền nhân Lâm Diệc Tuyết (nhân tộc, nữ tính)
  • Linh Thông Đạo Thống: Thủy Tổ là Thông Linh, Hạc Vũ Giáo chấp chưởng đạo thống.
Tiên Thống Giới 【 Đạo Nguyên Thanh Liệt 】
  • Tiên Ma Đạo Thống: Thủy Tổ là Trường Sinh Lão Nhân (Trường Sinh Tiêu Thị), trấn áp tại Tiên Ma Động ở Nhân Hoàng Giới, đã chết. Trường Sinh Điện chấp chưởng đạo thống, truyền nhân Đạm Đài Miểu (nữ tính)
  • Tẩy Khê Đạo Thống: Thủy Tổ là Tẩy Bạch Hôi (hỏa tộc, một trong thập đại thủy tổ), truyền nhân Tẩy Hoàng (nữ tính, họ Khê).
  • Kình Thảo Đạo Thống: Thủy Tổ là Kình Thảo, truyền nhân Kim Bồ Chân Đế (bị Lý Thất Dạ bóp chết), Quản Vân Bằng ( bị Lý Thất Dạ bóp chết).
  • Y Điện Viên Đạo Thống: Thủy Tổ là Thánh Linh Tổ (thánh linh tộc, chiến tử tại Bất Độ Hải)
  • Thần Chi Cương Đạo Thống: Thủy Tổ là Viễn Đạo (người duy nhất không phải Thủy Tổ nhưng lập đạo thống, Viễn Đạo Vô Chỉ), truyền nhân Thần Cổ Chiến (bị Lý Thất Dạ bóp chết).
  • Cùng Bích Đạo Thống: Thủy Tổ là Cùng Bích (sở hữu một trang Mệnh Thư), Thiên Toán Các chấp chưởng đạo thống, truyền nhân Từ Tiêu Cẩn (nữ tính).
  • Thiên Đồng Đạo Thống: Thủy Tổ là Thiên Đồng (Tam Mục tộc, chiến tử ở Bất Độ Hải), truyền nhân Tam Mục Thần Đồng.
  • Cao Dương Lâu (liên minh): Thủy Tổ là Cao Dương (chiến tử ở Bất Độ Hải).
  • Bát Bảo Đạo Thống: Thủy Tổ là Bát Bảo, tự mình diệt đạo thống, còn bản thân bị Lý Thất Dạ diệt.
  • Lăng Vân Đạo Thống: Thủy Tổ là Lăng Vân, chiến tử ở Bất Độ Hải.
  • Lăng Không Đạo Thống: Thủy Tổ là Lăng Không, chiến tử ở Bất Độ Hải, đạo thống sa đọa hắc ám bị Văn Trúc diệt
  • Chân Long Đình: Thủy Tổ là Long Tổ (Lão Yêu Long), trấn áp ở trong Cự Long Sơn Mạch ở Thiên Linh Giới.
  • Kim Biến Thần Đình: Thủy Tổ là Phi Thiền (kim biến tộc, đọa nhập hắc ám, bị Lý Thất Dạ bóp chết), đạo thống tự mình diệt. Tổ Đình chấp chưởng đạo thống, truyền nhân Kim Biến Chiến Thần, bị Lý Thất Dạ diệt.
  • Tiên Đồng Sơn Đạo Thống: Thủy Tổ là Đồng Tổ, tiên đồng tộc, cùng đồng nhân ở Cửu Giới có sâu xa. Truyền nhân Bát Xích Chân Đế
  • Kiêu Hoành Thương Hành: Thủy Tổ là Kiêu Hoành (nhân tộc, đã chết), truyền nhân A Lan (nữ tính).
  • Lăng Gia Tự Đạo Thống: Thủy Tổ là Lăng Gia Phật, truyền nhân Minh Vương Phật (bị Lý Thất Dạ bóp chết)
  • Ngũ Hành Sơn Đạo Thống: Thủy Tổ là Ngũ Hành ( chiến tử ở Bất Độ Hải), truyền nhân Huệ Thanh Tuyền (nữ tính).
  • Dao Quang Đạo Thống: Thủy Tổ là Dao Quang
  • Thần Nguyệt Đạo Thống: Thủy Tổ là Thần Nguyệt, chiến tử ở Bất Độ Hải.
  • Thông Thần Đạo Thống: Thủy Tổ là Thông Thần, bị Hỏa Tổ hạ sát.
  • Bạch Vân Đạo Thống: Thủy Tổ là Bạch Vân, bị Huyền Hiêu Chân Đế hạ sát.
  • Quang Minh Thánh Viện: Thủy Tổ là Viễn Hoang Thánh Nhân (Luân Hồi Hoang Tổ), trấn áp tại Đệ Thập Giới Thanh Châu, bị Lý Thất Dạ bóp chết. Truyền nhân Thánh Sương Chân Đế (nữ tính)
Bát Hoang

Bát Hoang bao gồm:

  • Tây Hoàng,
  • Kiếm Châu

Chủng tộc: Nhân tộc, yêu tộc, thụ tộc, thạch nhân tộc, huyết tộc, quỷ tộc, mị linh tộc, thương linh tộc… chủng tộc.

Thất đại sinh mệnh cấm khu đã biết

Hắc Triều Hải: Thuộc Tây Hoàng, chúa tể là Hải Mã.

Thất Dạ Đạo
  • Nhất dạ hữu quang, khởi nguyên hỗn độn 【Hỗn Độn Tâm Pháp】
  • Nhị dạ hữu đạo, khai thiên tích địa 【Khai Thiên Tâm Pháp】
  • Tam dạ hữu linh, phong thần nghịch tiên 【Phong Thần Tâm Pháp】
  • Tứ dạ hữu tình, diễn sinh vạn vật 【Vạn Vật Tâm Pháp】
  • Ngũ dạ hữu dục, thế đạo suy lạc 【Thế Đạo Tâm Pháp】
  • Lục dạ hữu diệt, ức thế tồn ma 【Tồn Ma Tâm Pháp】
  • Ngã vi thánh hiền, vạn thế vô ma 【Luân Hồi Tâm Pháp】
Hệ thống tu luyện
  • Phàm thai nhục thân: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【1 mệnh cung 】
  • Thiết bì cường thể: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【2 mệnh cung 】
  • Đồng cân nham thể: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【3 mệnh cung 】
  • Ngân giáp chiến khu: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【4 mệnh cung 】
  • Tử hầu cuồng thể: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【5 mệnh cung 】
  • Vương giả bá thể: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【6 mệnh cung 】
  • Chân nhân bảo thân: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【7 mệnh cung 】
  • Tam muội chân thân: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【8 mệnh cung 】
  • Âm dương tinh thể: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【9 mệnh cung 】
  • Vạn tượng thần khu: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【10 mệnh cung 】
  • Đại đạo thánh thể 【 Nhập Thánh 】: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【11 mệnh cung 】
  • Vạn đạo thiên khu 【 Thiên Tôn 】: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【12 mệnh cung 】
  • Nhất đạo Thiên Tôn → Thập đạo Thiên Tôn (Kim Thiên Tôn, Vạn Thiên Tôn, Tuyệt Thiên Tôn, Tiên Thiên Tôn)
  • Đạo Quân kim thân 【 Đạo Quân 】: ( tiểu cảnh, trung cảnh, đại cảnh.)【12 mệnh cung 】

Đạo Quân cung tu sĩ cao cấp đã biết

  • Chiến Tiên Đế 【 Chiến Tiên 】: Tiên Đế cuối cùng của kỷ nguyên Cửu Giới, cùng 【 Âm Nha 】 Lý Thất Dạ có cũ.
  • Mãi Áp Đản Đạo Quân 【 Mãi Áp Đản 】: Bát Hoang vị thứ nhất Đạo Quân.
  • Thuần Dương Đạo Quân 【 Thuần Dương Tử 】: Thành đạo tại Hoang Loạn thời đại trung kỳ.
  • Thương Tổ Đạo Quân 【 Thương Tổ 】: Thành đạo tại Hoang Loạn thời đại trung kỳ.
  • Tử Uyên Đạo Quân 【 Tử Uyên 】: Kiếm Châu, thành đạo tại Hoang Loạn thời đại.
  • Tuyệt Dương Đạo Quân 【 Tuyệt Dương 】: Thành đạo tại Hoang Loạn thời đại hậu kỳ.
  • Bách Hiểu Đạo Quân 【 Bách Hiểu 】: Thân phận không biết.
  • Bách Binh Đạo Quân 【 Bách Binh 】: Thân phận không biết.
  • Mai Đạo Quân 【 Mai Ngạo Nam 】: Thạch nhân tộc, nữ tính. Cùng thời đại với Vân Nê Thượng Nhân.
  • Vân Nê Thượng Nhân: Nhân tộc, người sáng lập Vân Nê Học Viện.
  • Không Gian Long Đế 【 Tiểu Nê Thu 】: Một trong thập đại sáng kiến giả, khai sáng cảnh giới Vạn Đạo Thiên Khu. Bát Hoang vị thứ nhất Thiên Tôn.
  • Vạn Huyết Thần Vương: Vạn Huyết Giáo, Bát Hoang vị thứ hai Thiên Tôn.
  • Diệp Đế Đạo Quân 【 Diệp Đế 】: Nữ tính; Thành đạo tại Hoang Loạn thời đại.
  • Bát Thất Đạo Quân 【 Bát Thất 】: Đạo Quân thời đại trước.
Thế lực
Tây Hoàng Bắc Tây Hoàng
  • Thần Huyền Tông: Huyền Vũ 【 lão ba ba 】 kiến lập. Truyền nhân: Cung Thiên Nguyệt ( nhân tộc, nữ tính;)
  • Tổ Thành: Thạch Vương Đạo Quân sáng lập. Truyền nhân: Thạch Thanh Thiển ( thạch nhân tộc, nữ tính, tên giả Thanh Thạch.)
  • Tam Chân Giáo: Tam Chân Đạo Quân sáng lập. Truyền nhân: Lộ Y Linh ( nhân tộc, bị Lý Thất Dạ hạ sát )
  • Long Phượng Cốc: Long Phượng Lão Mẫu kiến lập. Truyền nhân: Diệp Linh Dao ( long kê tộc, nữ tính;)
  • Âm Dương Thiền Môn: Thiền Dương đem Âm Dương Môn đổi thành Âm Dương Thiền Môn. Truyền nhân: Bạch Tiễn Thiền ( quỷ tộc, hư vô thể, bị Lý Thất Dạ hạ sát )
  • Thiên Lãng Quốc: Thiên Lãng Đạo Quân sáng lập. Nhất quốc song quân. Truyền nhân: Thiên Lãng đại hoàng tử ( nhân tộc, bị Lý Thất Dạ hạ sát )
  • Chu Thiên Môn: Chu Thiên Thiên Tôn ( thạch nhân tộc, ) kiến lập. Truyền nhân: Chu Thiên Thánh Tử ( thạch nhân tộc, bị Lý Thất Dạ hạ sát )
  • Thần Thạch Lĩnh: Thiên Thạch Đạo Quân sáng lập.
  • Thạch Gia: Đăng Thạch Dược Đế 【 Thạch Hạo 】 kiến lập.

Nam Tây Hoàng

  • Chính Nhất Giáo: Chính Nhất Đạo Quân sáng lập. Nhất giáo tam quân. Truyền nhân: Chính Nhất Thiếu Sư (12 mệnh cung), Hứa Thúy Mi ( nữ tính)
  • Phật Đà Thánh Địa: Phật Đà Đạo Quân sáng lập. Nhất giáo tứ quân. Truyền nhân: Phàm Bạch ( nhân tộc, nữ tính;)
  • Tuyết Ảnh Lâu: Thúy Thiên Tiên Nguyệt kiến lập. Truyền nhân: Bành Ánh Tuyết ( tuyết ảnh quỷ tộc, nữ tính; Bành Tráng hậu đại )
  • Xích Gia: Xích Thiên Vũ cùng Bán Nguyệt Công Chúa cộng đồng kiến lập. Truyền nhân: Xích Hiểu Nguyệt ( huyết tộc, nữ tính, 11 mệnh cung. Xích Nguyệt Đạo Quân hậu đại )
  • Vân Nê Học Viện: Vân Nê Thượng Nhân kiến lập. Truyền nhân: Độc Cô Lam ( nhân tộc, nữ tính; 12 mệnh cung)
  • Chân Tiên Giáo: Ma Tiên Đạo Quân sáng lập. Nhất giáo tứ quân
  • Kỳ Lân Sơn: Có khả năng là Đề Thiên Cốc Kỳ Lân Tiên Đế hậu nhân kiến lập.
  • Đông Man Bát Hoang: Hồng Trần Tiên 【 Tiên Phàm 】( nhân tộc, nữ tính;), Cổ Chi Nữ Hoàng 【 Bích Dao 】( mị linh tộc, nữ tính;)
  • Thiên Cổ Tiên Sơn: Không rõ ai sáng lập.
Kiếm Châu
  • Hải Đế Kiếm Quốc: Hải Kiếm Đạo Quân sáng lập. Nhất môn ngũ quân. Truyền nhân: Đạm Hải Kiếm Hoàng
  • Cửu Luân Thành: Không rõ ai sáng lập.
  • Kiếm Trai: Kiếm Hậu Đạo Quân sáng lập. Nhất môn tam quân
  • Thiện Kiếm Tông: Kiếm Thánh Đạo Quân sáng lập.
  • Viêm Cốc Đạo Phủ: Không rõ ai sáng lập.
  • Thiên Tàm Tông: Có thể là Lâm Thiên Đế kiến lập.
  • Chiến Kiếm Đạo Tràng: Chiến Thần Đạo Quân sáng lập.
  • Chí Thánh Giáo: Chí Thánh Đạo Quân sáng lập.
  • Mộc Kiếm Thánh Quốc: Không rõ ai sáng lập.

Hệ thống tu luyện cấp bậc cảnh giới

Đế Bá Cửu Giới
1. Khấu Cung cảnh: Khấu MônTinh Giác

Huyết Dũng

2. Thác Cương cảnh: Trúc Công PhápNạp Tinh Khí

Thác Cương Thổ

3. Uẩn Thể cảnh: Tráng HuyếtThối Thể

Tẩy Lễ

4. Tịch Cung cảnh: Chỉ có thể mở ra một cái mệnh cung
  • Cung Khởi
  • Dũng Tuyền
  • Nhiên Hoả
  • Phá Thổ
  • Kình Trụ
5. Tráng Thọ cảnh: Thối BảoTụ Hoa

Kiêu Thọ Luân

6. Chân Mệnh cảnh: Tế Chân MệnhTác Chân Giải

Chuyển Áo Nghĩa

Hóa Đạo Pháp

7. Hoa Cái cảnh: Thôn Yên HàHuyết Trùng Tiêu

Xán Mệnh Cung

8. Niết Dục cảnh: Thông Thể PháchDục Thể

Tấn Thân

9. Thiên Nguyên cảnh: (đạp không phi hành)
  • Khai Trí
  • Thối Mệnh
  • Trúc Kiều
10. Dục Thần cảnh: Hào Hùng Dựng ThầnUẩn Thần

Thông Thần

Hoá Thần

11. Huyền Mệnh cảnh: Lần thứ 2 mở mệnh cung, vô luận ở tầng nào tối đa mở ra 3 cái mệnh cung
  • Ích Cung: 【 Tân Hầu 】3 cái mệnh cung
  • Vấn Thiên: 【 Hoàng Hầu】
  • Bạn Thiên: 【 Nghịch Hầu】
  • Trảm Ách: 【 Phá Mệnh Hầu】
  • 【 Thiên Hầu 】 4 mệnh cung (Khởi điểm của cảnh giới Huyền Mệnh)
  • 【 Đại Đạo Hầu 】 5 mệnh cung
  • 【 Vô Thượng Hầu 】 6 mệnh cung (Cảnh giới cực hạn của Huyền Mệnh)
12. Trích Tinh cảnh 【 Chân Nhân 】 Cần dẫn cửu thiên tinh thần để đúc ra tinh thần thuộc về mình.
  • 1 tinh Chân Nhân
  • 2 tinh Chân Nhân
  • 3 tinh Chân Nhân
  • 4 tinh Chân Nhân
  • 5 tinh Chân Nhân
  • 6 tinh Chân Nhân
  • 7 tinh Chân Nhân
  • 8 tinh Chân Nhân 【 Kỵ Thiên 】
  • 9 tinh Chân Nhân 【 Vĩnh Phong 】
13. Cổ Thánh: Lần thứ 3 khai mở mệnh cung, tối đa mở ra 7 cái mệnh cung.
  • Tiểu Thánh 【 Tịch Cung 】
  • Thiếu Thánh 【 Hóa Vực 】
  • Đại Thánh 【 Thành Thành 】
  • 【 Bổ Thiên Thánh 】 5 mệnh cung
  • 【 Bổ Đạo Thánh 】 6 mệnh cung
  • 【 Thiên Thánh 】 7 mệnh cung (Khởi điểm của cảnh giới Cổ Thánh)
  • 【 Đại Đạo Thánh 】 8 mệnh cung 【 Kỵ Thiên 】
  • 【 Vô Thượng Thánh 】 9 mệnh cung (Cực hạn của cảnh giới Cổ Thánh)
  • 【 Chiến Thánh 】 10 mệnh cung
  • 【 Thí Tiên Thánh 】 11 mệnh cung
  • 【 Nguyên Thuỷ Thánh 】 12 mệnh cung
  • 【 Chân Ngã Thương Thiên 】 13 mệnh cung
14. Thánh Tôn:
  • Tiểu Thánh Tôn – 9 hoàn – Đại đạo chi cương
  • Đại Thánh Tôn – 36 hoàn – Chu thiên
  • Bảo Thánh Tôn – 50 hoàn – Đại diễn
  • Giới Tôn – 81 hoàn
  • Thế Tôn – 99 Thần hoàn
  • Thế Tôn Trảm Đạo ( cảnh giới Trích Tinh cần Bát tinh Chân Nhân trở lên, cảnh giới Cổ Thánh cần chín cái mệnh cung trở lên)
15. Thánh Hoàng:
  • Bách Thánh Hoàng (100 hoàn)
  • Thiên Thánh Hoàng (1000 hoàn)
  • Vạn Thánh Hoàng (9999 hoàn)
  • Chúng Sinh Thánh Hoàng (Độ thọ suy)
  • Đại Địa Thánh Hoàng
  • Tề Thiên Thánh Hoàng (Đại đạo gông xiềng)
16. Đại Hiền:
  • Sơ thế Đại Hiền ___
  • Vấn thế Đại Hiền__|⇒ Đại giáo lão tổ
  • Bình thế Đại Hiền_|
  • Phổ thế Đại Hiền
  • Thịnh thế Đại Hiền ⇒ Trong truyền thuyết cường nhân
    • Đại Thế đạo ⇒ Phong Thần/Đại Thế Hiền (Bất hủ tồn tại)
      • Hiền Chủ
      • Hiền Hoàng (Dựng nước)
      • Hiền Thánh
      • Tiên Hiền (Xây bảng lập vị)
      • Hiền Linh (Tụ sinh linh lực)
      • Hiền Đạo (Tụ sinh linh đạo -> Phong Thần)
      • Hiền Thần – Thần Vương
        • Tiểu Thần Vương
        • Trung Thần Vương
        • Đại Thần Vương
        • Chân Thần Vương
        • Đế Phong Thần Vương (Tiên Đế sắc phong)
      • Hiền Tổ – Thần Hoàng
        • Đại Thần Hoàng
        • Thiên Thần Hoàng
        • Chí Tôn Thần Hoàng
        • Cực Đạo Thần Hoàng
        • Hoành Thế Thần Hoàng (phá vỡ đại đạo gông xiềng)
        • Cửu Giới Thần Hoàng (Tiên Đế sắc phong vs Cửu giới tán thành)
        • Truyền Kỳ Thần Hoàng (Hoành kích)
    • Thương Thiên đạo ⇒ Thiên Đạo Hiền
      • Đạo Tử
      • Đạo Sư
      • Đạo Tôn
      • Thiên Nhân (cảm nhận Thiên Mệnh)
      • Thiên Tướng
      • Thiên Thần
      • Đế Hầu (tiếp nhận Thiên Mệnh)
      • Đế Trữ (Thiên Mệnh thừa nhận)
    • ⇒ Đỉnh phong Tam cảnh:
    • Hoành Kích Tiên Đế ( Chống đỡ 1000 chiêu phổ thông (không dùng Thiên Mệnh ) của Tiên Đế )
    • Kháng Hành Tiên Đế ( Chống đỡ 1000 chiêu của Tiên Đế có dùng Thiên Mệnh, hoặc là có thể đào thoát được Tiên Đế truy sát, hoặc là chống đỡ được một chiêu khi Tiên Đế dùng bản mệnh chân khí đánh ra Chân · Thiên Đồ )
    • Tề Khu Tiên Đế ( Cho dù Tiên Đế dùng mọi thủ đoạn đều hạ sát không được ngươi)
17. Tiên Đế: Gánh chịu một đầu Thiên Mệnh Cửu giới
  • Nhất phẩm Tiên Đế
  • Nhị phẩm Tiên Đế
  • Tam phẩm Tiên Đế
  • Tứ phẩm Tiên Đế
  • Ngũ phẩm Tiên Đế
  • Lục phẩm Tiên Đế
  • Thất phẩm Tiên Đế
  • Bát phẩm Tiên Đế
  • Cửu phẩm Tiên Đế
Đế Bá Đệ Thập Giới
  • Đạo Trần (100 đầu Hỗn Độn khí)
  • Đạo Nghĩ (500)
  • Đạo Trùng (1000)
  • Đạo Xà (5000) – 1-4 mệnh cung
  • Đạo Hổ (1 vạn)
  • Đạo Đồng (5 vạn)
  • Đạo Nhân (10 vạn)
  • Đạo Sứ (50 vạn)
  • Đạo Sư (100 vạn)
  • Đạo Hầu (200 vạn)
  • Đạo Vương (500 vạn)
  • Đạo Hoàng (800 vạn)
  • Đạo Tôn (10 triệu)
  • Đạo Hiền (30 triệu)
  • Đạo Thánh (50 triệu)
  • Đạo Thiên (100 triệu)
    • Phong Thần (Mệnh cung + Đại đạo ⇒ Đồ đằng)
      • Thượng Thần
      • Cổ Thần (12 đồ đằng)
    • Thiên Mệnh⇒ Đại Đế Tiên Vương
  • Đại Đế (tam tộc gánh chịu Thiên Mệnh) – Tiên Vương (bách tộc)
Đế Bá Tam Tiên Giới
  • Chân Đồ Nhất cấp
  • Chân Đồ Nhị cấp
  • Chân Đồ Tam cấp
  • Chân Đồ Tứ cấp
  • Chân Đồ Ngũ cấp
  • Chân Đồ Lục cấp
  • Chân Đồ Thất cấp
  • Chân Đồ Bát cấp
  • Chân Đồ Cửu cấp
  • Chân Sĩ
  • Chân Nhân
  • Chân Kiệt
  • Chân Hào
  • Chân Hoàng
  • Chân Thánh
  • Chân Thần
    • Đăng Thiên Phong Thần
      • Khai thác 2 Mệnh cung ⇒ Đăng thiên
      • Khai thác 3-11 Mệnh cung ⇒ Nhất – Cửu trọng thiên
      • Khai thác 12 Mệnh cung ⇒ Bất Hủ
        • Nhất thế Bất Hủ
        • Bách thế Bất Hủ
        • Thiên thế Bất Hủ
        • Vạn thế Bất Hủ
        • Bách Vạn thế Bất Hủ
        • Thiên Vạn thế Bất Hủ
        • Kỷ nguyên Bất Hủ
        • Trường tồn Bất Hủ:
          • Nửa bước Trường Tồn
          • Đại thành Trường Tồn
          • Điên thân Trường Tồn
          • Chí tôn Trường Tồn
          • Viễn Đạo Trường Tồn
    • Chứng Đạo Thành Đế (luyện mệnh cung tứ tượng ⇒ Đại Đạo chi tuyền) ⇒ Chân Đế
  • Chân Đế – thắp sáng từng mệnh cung
    • 1-12 mệnh cung
    • 12 Mệnh cung quy nhất, Đại Đạo chi tuyền ⇒ Đạo Nguyên ⇒ Thuỷ Tổ
  • Chân Tiên
Mệnh Cung
  • 4 cung vi Vực
  • 5 cung vi Hoang
  • 8 cung vi Quốc
  • 9 cực vi Tôn
  • 10 viên Vô Khuyết
  • 11 Vạn Cổ Kỳ Tích
  • 12 cung vi Thiên
  • 13 cung Chân Ngã Thương Thiên

Mệnh Cung tứ đại yếu tố

  • Cổ Hư Chân Văn – Sinh Mệnh chi trụ
  • Thiên Đạo Thuỷ Tự – Sinh Mệnh Hồng Lô
  • Mệnh Bí Khải Nguyên – Sinh Mệnh chi tuyền
  • Kỷ Nguyên chi Diệp – Sinh Mệnh chi thụ
Dược Sư đẳng cấp
  • Tiểu dược sư
  • Đại dược sư
  • Dược tông sư
  • Đại tông sư
  • Diệu dược sư
  • Thánh dược sư
  • Truyền Kỳ dược sư
  • Dược Đế
  • Dược Thần

Hệ thống vật phẩm pháp bảo

Phẩm S: Cửu Đại Thiên Bảo.
  1. Hư Không môn → A2
  2. Tiên Đạo thành → A3
  3. Tử quan → A5
  4. Vạn Niệm hồ → A6
  5. Trường Sinh thảo → A8
  6. Thể phương → A9
Phẩm A: Cửu Đại Thiên Thư.
  1. Thời thư
  2. Không thư ⇒ Vạn Giới • Lục Luân ( hư luân, kim cương luân, địa luân, …)
    1. Sáng Thế Giới
    2. Khống Chế Không Gian
    3. Song Song Đối Xứng
    4. Tuyệt Ẩn Không Gian
  3. Đạo thư
  4. Bảo thư
  5. Tử thư ⇒ Tử Vong
    1. Tử Hồn
    2. Tử Chương
    3. Tử Ấn
    4. Tử Ký
  6. Niệm thư ⇒ Vô Thượng • Tứ Thiền (thôn ma thiên, thành phật thiên, …)
    1. Nhất Niệm Ngự Giá
    2. Nhất Niệm Tạo Vật
    3. Nhất Niệm Do Tâm
  7. Mệnh thư
  8. Luân Hồi ⇒ Thọ thư
  9. Thể thư ⇒ Chỉ Kiếm • Cửu Đạo ( huyền viêm kiếm đạo, chí thánh kiếm đạo, hạo hải kiếm đạo, cự uyên kiếm đạo, đại địa kiếm đạo, chiến thần kiếm đạo, vạn thế kiếm đạo, cuồng nhật kiếm đạo )
Kỷ Nguyên Trọng Khí.
  • Vạn Thế Chân Cốt
Chân Tiên Sáo Trang
  • Nhân Vương Ấn – Lục Đạo Nhân Vương → Nhất Diệp Tiên Vương
  • Thương Hải Bão Nguyệt – Thế Đế

Hệ thống Huyết thống

Tộc 4 Tiên Huyết 8 Cổ Huyết 12 Tổ Huyết
Thiên Thiên Quyền Thánh Quyền – Kiếm Đế
Thần Thần Vĩnh
(Phi Tiên đế tử)
Ma Ma Phong
(Xích Đế)
(Quang Minh Ma Đế)
Bách Nhân Vương
(Lục Đạo Nhân Vương)
(Quy Phàm Cổ Thần)
Cửu Đỉnh – Đạp Tinh
Vô Chỉ – Nhân Thánh

Hệ thống Thể chất

Tự 12 Tiên Thể 18 Thánh Thể 24 Hoàng Thể 48 Tiên Thiên Thể
Cương Kim Cương Bất Diệt thể Kim Cương Thánh thể Kim Cương Hoàng thểThánh Hoàng thể
Cương Nộ Tiên Bá thể Bá Thánh thể Bá Vương thểCuồng Nộ thể Bá thể
Hoàng Kim Man Ngưu thể
Nộ thể
Cuồng thể
Nhu Trường Sinh thể
Nhu Thánh Tuyền thể Thánh Lộ thể Cam Lộ thểXuân Tuyền thể
Dương Trú Thiên thể Chu Thiên thể Tiểu Chu Thiên thểTướng Thiên thể
Dương Thái Dương thể Thuần Dương thểChu Dương Thánh thể Tử Viêm thểThiếu Dương thể Viêm thể
Tử Diễm thể
Âm Thôn Thiên Ma thể Ma Thiên thể Ma Tướng thểThôn Thiên thể Tiểu Ma Tướng thể
Âm Ma thể
Thôn Phệ thể
Hoá Cốt thể
Âm Hư Vô thể Hư Không thể Hư Hoàng thểKhông Hoàng thể Hư Vụ thể
Hư Quang thể
Tiểu Không thể
Vân Không thể
Hồn Trấn Ngục Thần thể Trấn Ngục thể Trấn Ma thểThần Nhạc thể Trấn Hung thể
Trục Tà thể
Hùng Nhạc thể
Vạn Quân thể
Hồn Phá Khung Phủ thể Băng Thiên thể Liệt Không thểPhủ Phá thể
Thanh Vô Cấu thể Ngọc Thanh thể Bích Thanh thểTịnh Ngọc thể Thanh Lưu thể
Bích Liên thể
Tịnh Thuỷ thể
Bạch Bích thể
Thanh Phi Tiên thể Phi Thăng thể _
Tường Vân thểLong Đằng thể
Phi Vân thể
Tường Tùng thể
Đằng Không thể
Long Hành thể

Hệ thống Tiên Thể Thuật

Tiên Thể Thể Thuật Tu Luyện Giả
Kim Cương Bất Diệt thể
(Vạn pháp bất diệt)
– Thể thư
– Kim Cương Phục Ma thể thuật
– Thuần Dương Tử
Nộ Tiên Bá thể
(Bộc phát tiềm lực)
– Thể thư – Nộ Chiến Tiên Đế
– Bá Tiên Sư Vương
Trường Sinh thể
(Trường sinh bất tử)
– Thể thư – Ma Cô
– Bành Khanh
Thánh Tuyền thể
(Huyết khí vô tận)
– Thể thư
– Địa Dũng Kim Tuyền thể thuật
– Trác Kiếm Thi
Trú Thiên thể
(Rực như liệt dương)
– Thể thư – Minh Nhân Tiên Đế
Thái Dương thể – Thể thư
– Thái Hạo Thần Dương thể thuật
– Tô Ung Hoàng
– Thái Dương Vương
– Viêm Dương Long
– Mộng Long Vương
Thôn Thiên Ma thể – Thể thư
– Thôn Ma Mị thể thuật
– Thôn Nhật Tiên Đế
– Liễu Như Yên
Hư Vô thể
(Vô tung vô ảnh)
– Thể thư – Già Hải Thiên Tử
Trấn Ngục Thần thể
(Nặng như vạn nhạc)
– Thể thư – Trấn Ngục Tiên Đế
Phá Khung Phủ thể
(Lực lớn vô cùng)
– Thể thư
Vô Cấu thể
(Vạn pháp bất triêm)
– Thể thư
– Vô Cấu Truy Phong thể thuật
– Bất Nhiễm Vô Cấu thể thuật
– Lý Sương Nhan
– Vô Cấu Tiên Đế
– Lâm đạo trưởng
– Lâm đạo đồng
Phi Tiên thể
(Thế gian cực tốc)
– Thể thư – Phi Tiên Đế
Tiên Thể Lĩnh Vực
  1. Trọng Mạn lĩnh vực (Phi Tiên + Trấn Ngục)
  2. Băng Giải lĩnh vực (Vô Cấu + Phá Khung)
Tiên Thể Kích
  • Thôn Thiên Ma thể
    • Mị Ma kích – Thôn Ma tông Thuỷ Tổ (Thứ)
  • Trấn Ngục Thần Thể
    • Trấn Ngục Thần Thuẫn – Lý Thất Dạ
  • Vô Cấu thể
    • Truy Phong kích – Vô Cấu Tiên Đế
  • Phi Tiên thể
    • Phi Tiên kích – Phi Tiên Đế
    • Vạn Giới Phi Tiên – Lý Thất Dạ
  • Khác:
  • Bá Tẫn Tiên Tuyền thể (1ÂDTH+4C+2N) – Trần Bảo Kiều
Hậu Thiên chi thể:
  1. Kim Điêu chi thể – Từ Huy -> Thiên Điêu chi thể -> Thần Điêu chi thể
  2. Thuỷ Ngưu chi thể -> Quỳ Ngưu chi thể
  3. Hỗn Độn Ngưu thể – Trương Ngưu
  4. Xích Luyện Xà thể – Tôn Trưởng lão -> Xích Long chi thể
  5. Bá Sư thể – Trì Tiểu Đao
  6. Lân Kỳ thể
  7. Kim Loan thể – Hoàng Phủ Phượng
  8. Bá Long thể – Đế Toạ -> Chân Long chi thể (?)
  9. Phượng Ảnh thể – Tiễn Vô Song

Chúc bạn nghe truyện vui vẻ!

Bài Liên Quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Xem Thêm

Recent Comments